1. (Động) Tụng, phát âm. ◎Như: “niệm thư” 唸書 xem sách, “niệm kinh” 唸經 tụng tởm , “niệm chú” 唸咒 hiểu chú.2. § Cũng nhỏng chữ 念.
Bạn đang xem: Niệm là gì
![]()
• Phụng chỉ lĩnh thượng thư hựu cải tổng đốc sơ từ bỏ vị hoạch - 奉旨領尚書又改總督初辭未獲 (Nguyễn Đức Đạt)• Thuỷ ly dạ hành ký kết Tử Mỹ, Thánh Du - 水谷夜行寄子美聖俞 (Âu Dương Tu)
![]()
![]()
𪪆𪞤䂼𩐭𥍵𤚋𡹓𡌢艌腍棯唸
Không hiện chữ?
1. (Động) Nghĩ, ghi nhớ, ước ao. ◎Như: “tứ niệm” 思念 tưởng nhớ, “quải niệm” 掛念 nhớ nhung thấp thỏm trong tim.2. (Động) Chuyên ổn chổ chính giữa suy nghĩ ngợi. ◇Pháp Hoa Kinc 法華經: “Đãn tuyệt nhất trung ương niệm Phật” 但一心念佛 (An lạc hạnh phẩm đệ thập tđọng 安樂行品第十四) Chỉ một lòng niệm Phật.3. (Động) Đọc, tụng. § Thông “niệm” 唸. ◎Như: “niệm thư” 念書 xem sách, “niệm kinh” 念經 đọc tởm. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “Ttiết trước, một thể phân phó Thái Minh niệm hoa danh sách, án danh độc nhất vô nhị cá độc nhất cá hoán thù tiến lai khán thị” 說著, 便吩咐彩明念花名冊, 按名一個一個喚進來看視 (Đệ thập tứ đọng hồi) Nói chấm dứt, liền giao mang lại Thái Minc đọc danh sách, cho tên bạn nào thì gọi tín đồ ấy lên nhấn phương diện.4. (Động) Đọc tụng nhỏ dại giờ đồng hồ (nlỗi bên sư hiểu ghê, đạo sĩ gọi thần chú), lẩm bđộ ẩm. ◎Như: “niệm niệm hữu từ” 念念有詞 (1) hiểu lầm thì thầm (đọc kinh, đọc chú), (2) nói lầm bẩm 1 mình.5. (Động) Học. ◎Như: “tha niệm vượt trung học” 他念過中學 nó đã học không còn bậc trung học tập.6. (Động) Ghi nhớ, luôn luôn nhớ. ◇Luận Ngữ 論語: “Bá Di, Thúc Tề, bất niệm cựkhối u ác tính, ân oán thị dụng hi” 伯夷, 叔齊, 不念舊惡, 怨是用希 (Công Dã Tràng 公冶長) Bá Di, Thúc Tề không ghi ghi nhớ tin xấu ác cũ (của người), đề xuất không nhiều ân oán hận.7. (Động) Thương thơm, xót. ◇Lí Hạ 李賀: “Giang can ấu khách chân khả niệm” 江干幼客真可念 (Miễn ái hành 勉愛行) Nơi bến sông, khách nhỏ dại tuổi thiệt tội nghiệp.8. (Danh) Khoảng thời gian siêu ngắn. ◎Như: “duy nhất niệm khoảnh” 一念頃 một loáng, một khoảnh khắc, một gần cạnh na.9. (Danh) Hai mươi. § Thông “nhập” 廿. ◎Như: “niệm ngũ nhật” 念五日 ngày nhị mươi lăm.10. (Danh) Họ “Niệm”.
① Nghĩ nhớ.② Ngâm phát âm, nhỏng niệm tlỗi 念書 đọc sách, niệm tởm 念經 niệm khiếp, v.v.③ Hai mươi, như niệm ngũ nhật 念五日 ngày 25.
① Nhớ, nhớ nhung: 念家 Nhớ nhà; ② Suy nghĩ, ngẫm nghĩ về, nghĩ về ngợi: 心無二念 Trong lòng không có suy xét gì khác; ③ Đọc, học: 請把這封信念給我聽 Xin đọc thư này cho tôi nghe; 念經 Đọc tởm, niệm kinh; 他念過中學 Cậu ấy từng học tập sống ngôi trường trung học tập. Cv. 唸; ④ Hai mươi: 念五日 Ngày hai mươi lăm; ⑤
(Họ) Niệm.
Đọc lên. Ngâm lên. Nhỏng chữ Niệm 唸 — Nhớ cho tới, nghĩ về cho tới. Td: Kỉ niệm, Tưởng niệm — Số đôi mươi. Cũng viết là Niệm 廿. Còn phát âm là Trấp.Xem thêm: Cara Install/Membuat Hiren Boot Cd (Hbcd) 15, Old Versions
![]()
![]()
![]()
![]()
![]()
![]()
ác niệm 惡念 • chánh niệm 正念 • hoài niệm 怀念 • hoài niệm 懷念 • huyền niệm 懸念 • có mang 概念 • kỉ niệm 紀念 • lưu niệm 紀念 • lưu niệm 纪念 • niệm đầu 念頭 • niệm nhật 念日 • bao phủ niệm 撫念 • phục niệm 伏念 • quải niệm 掛念 • ý niệm 觀念 • quyến niệm 眷念 • tạp niệm 雜念 • truy hỏi niệm 追念 • tụng niệm 誦念 • ức niệm 憶念 • vọng niệm 妄念 • ý niệm 意念
• Cảm ngộ kỳ 17 - 感遇其十七 (Trần Tử Ngang)• Khốc Ân Dao kỳ 2 - 哭殷遙期二 (Vương Duy)• Khốc hữu nhân tang ngộ tnhân hậu kỷ cây viết - 哭友人喪悟禪紀筆 (Nguyễn Phúc Ưng Bình)• Ngu người đẹp - Chẩm thượng - 虞美人—枕上 (Mao Trạch Đông)• Phụng Hoàng đài thượng ức xuy tiêu - 鳳凰臺上憶吹簫 (Lý Tkhô hanh Chiếu)• tặng ngay Đinch Nghi - 贈丁儀 (Tào Thực)• Tế Trình thị muội Văn - 祭程氏妹文 (Đào Tiềm)• Thiện vị chiếu - 禪位詔 (Ktiết danh Việt Nam)• Tiễn chính sứ đọng Lê Tuấn đại nhân - 餞正使黎峻大人 (Đoàn Huyên)• Tuế dạ vịnh hoài - 歲夜詠懷 (Lưu Vũ Tích)
niệm
U+637B, tổng 11 đường nét, bộ thủ 手 (+8 nét)phồn & giản thể, hình thanh
1. (Động) Xoắn, vặn vẹo, xe cộ, xoe. ◎Như: “niệp thằng” 捻繩 căn vặn dây thừng.2. (Động) Bnóng (dùng ngón mẫu bóp lên gần như ngón tay khác). ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “Bảo Ngọc hồng trướng liễu kiểm, mồi nhử tha đích thủ độc nhất niệp” 寶玉紅漲了臉, 把他的手一捻 (Đệ lục hồi) Bảo Ngọc đỏ bừng mặt, bnóng khỏe mạnh tay cô ta một cái.3. (Danh) Dây, giấy xoắn lại thành sợi nhiều năm, hình lâu năm. ◎Như: “đăng niệp” 燈捻 bấc đèn, “ma niệp” 麻捻 tua sợi xoắn.4. Một âm là “niệm”. (Danh) Cái lề. ◎Như: “chỉ niệm” 紙捻 loại lề. § Ghi chú: Đời Gia Khánh sống ba tỉnh giấc Sơn Đông, Giang Tô, An Huy thông thường sẽ có tục xoe mồi giấy tđộ ẩm dầu thắp lên có tác dụng hội cúng thần, Hotline là “chỉ niệm” 紙捻, mang lại đời “Hàm Phong” 咸豐 (1852-1868) bao gồm bọn người sinh sống kia kết đảng vào phá rối mấy tỉnh miền bắc, tục Call là “niệm tử” 捻子 tốt “niệm phỉ” 捻匪 giặc Niệm.5. § Ghi chú: Ta thường xuyên hiểu là chữ “nẫm”.
① Nắn, vẽ, chữ dùng trong các tự khúc.② Rút ít lấy nạm.③ Một âm là niệm. Như chỉ niệm 紙捻 dòng lề. Ðời Gia Khánh ngơi nghỉ bố tỉnh Sơn Ðông, Giang Tô, An Huy thường sẽ có tục xoe mồi giấy tẩm dầu thắp lên làm cho hội cúng thần, đến đời Hàm Phong kết đảng vào quấy rối mấy tỉnh miền bắc, tục call là niệm tử 捻子 tốt niệm phỉ 捻匪 giặc Niệm. Ta thường đọc là chữ nẫm.
![]()
![]()
捻𤦬淰惗䧔㑫𩠈𧛋𥮘踗𣻧Không hiện nay chữ?
• Bích ngọc tiêu kỳ 08 - 碧玉簫其八 (Quan Hán Khanh)• Hoạ đường xuân - 畫堂春 (Tần Quán)• Nhất vậy ca - 一世歌 (Đường Dần)• Tân xuân knhị cây viết - 新春開筆 (Phạm Phụ Thứ)
niệm
U+649A, tổng 15 nét, cỗ thủ 手 (+12 nét)phồn và giản thể, hình thanh
① Xe, bện, tiến công, nắn, vê: 撚線 Xe chỉ; 撚條繩子 Bện thừng, tấn công thừng; ② Ngắt rước (bằng ngón tay): 園丁用手指撚去灌木的樹葉 Người làm cho vườn cửa sử dụng ngón tay ngắt những chiếc lá của khóm cây; ③ Theo miết, bám sát; ④ Cuộn: 紙撚 Cuộn giấy; ⑤ Giặc Niệm (vào niên hiệu Hàm Phong, đời Thanh); ⑥ (văn) Đẹp: 衣服兒忒撚 Quần áo rất đẹp nhất (Tây sương kí).
![]()
• Biên tướng - 邊將 (Tần Thao Ngọc)• Bồi Trịnh quảng văn du Hà tướng quân tô lâm kỳ 4 - 陪鄭廣文遊何將軍山林其四 (Đỗ Phủ)• Dương liễu đưa ra tự - 楊柳枝詞 (Thôi Đạo Dung)• Nguyệt huyền y - 月弦依 (Thái Thuận)• Quá Vạn Kiếp - 過萬劫 (Huyền Quang tnhân hậu sư)• Thái tang tử - 採桑子 (Tô Thức)• Thượng nguim - 上元 (Tăng Củng)• Trùng tống - 重送 (Đỗ Mục)• Vĩnh ngộ lạc - Ngulặng tiêu - 永遇樂-元宵 (Lý Tkhô hanh Chiếu)• Xuân dạ mộng dữ du - 春夜夢與斿 (Hồ Đắc Hiệp)
淰
niệm
U+6DF0, tổng 11 nét, bộ thuỷ 水 (+8 nét)
Từ điển trích dẫn
1. (Tính) Cá đáng sợ tán đi.2. (Động) Nhảy, vọt lên. ◎Như “thđộ ẩm dược” 淰躍. § Cũng như “khiêu dược” 跳躍.3. Một âm là “niệm”. (Tính) Đục, trọc.4. (Tính) Nước tĩnh mịch không có sóng.5. (Động) Mò, vớt.
𤦬捻捻惗㑫𩠈𧛋𥮘踗浛𨢯𣿇𣻧Không hiện tại chữ?